Thặng Dư Vốn Cổ Phần Là Gì? – Giải Đáp

Khái niệm thặng dư vốn cổ phần ắt hẳn rất quen thuộc với những người trong lĩnh vực kinh tế, đặc biệt là đầu tư kinh doanh. Vậy bạn có biết thặng sư vốn cổ phần là gì và công thức tính chúng không? Nếu bạn quan tâm đến giá trị này thì hãy tham khảo bài viết sau.

Nguồn gốc thặng dư

Thặng dư được hiểu nôm na là số tiền chênh lệch mà giá trị hàng hóa đã mang lại cho chủ sở hữu sau khi trừ đi số tiền mà chủ sở hữu đã chi ra để sản xuất loại hàng hóa đó.

Cụ thể là các công nhân sẽ sử dụng tư liệu sản xuất để tạo ra hàng hóa gồm giá trị những tư liệu đã hao phí và giá trị mới do lao động trừu tượng của công nhân. Phần giá trị mới này là giá trị thặng dư nên lao động sống chính là nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư.

Nguồn gốc thặng dư.
Nguồn gốc thặng dư.

Thặng dư vốn cổ phần là gì?

Thặng dư vốn cổ phần (Surplus equity) hay còn gọi là thặng dư vốn là khoản chênh lệch của mệnh giá cổ phiếu với giá phát hành được hình thành từ việc phát hành thêm cổ phần và giá trị thặng dư này sẽ chuyển sang cổ phần rồi chuyển vào vốn đầu tư chính của chủ sở hữu trong tương lai.

Thặng dư vốn cổ phần là gì?
Thặng dư vốn cổ phần là gì?

Những yếu tố gây ảnh hưởng đến thặng dư vốn cổ phần

Trước khi tìm hiểu về công thức tính thặng dư vốn cổ phần là gì thì bạn cần biết về những yếu tố gây ảnh hưởng tác động đến sự thay đổi của chúng như sau:

  • Tình hình chính trị, kinh tế và xã hội khiến cho giá cổ phiếu dao động bất thường.
  • Giá trị cổ phiếu chịu ảnh hưởng bởi quy luật cung cầu.
  • Các doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của dư luận xã hội nên có bất kỳ thông tin xấu hay bất lợi nào thì sẽ khiến cho giá trị cổ phiếu của doanh nghiệp đó giảm đi đáng kể.
  • Tốc độ tăng trưởng cũng có ảnh hưởng trực tiếp đến thặng dư vốn cổ phần.
  • Một vài các yếu khác cũng ảnh hưởng như mức độ tăng trưởng GDP trong nước, tỷ giá chuyển đổi, lãi suất….
Những yếu tố gây ảnh hưởng đến thặng dư vốn cổ phần.
Những yếu tố gây ảnh hưởng đến thặng dư vốn cổ phần.

Công thức tính thặng dư vốn cổ phần là gì?

Để giúp bạn tính được giá trị thặng dư vốn cổ phần thì bạn hãy tham khảo công tính tính giá trị này được bài viết cập nhật dưới đây:

Thặng dư vốn cổ phần = (Giá thị trường – Mệnh giá) x Số lượng cổ phiếu đã phát hành

Trong đó:

  • Giá thị trường: là giá thực tế mà nhà đầu tư cần bỏ ra để có thể sở hữu được cổ phiếu đó. Mức giá này có thể bằng, lớn hoặc nhỏ hơn mệnh giá và sẽ thay đổi tùy theo các yếu tố khách quan tác động như tiềm năng phát triển của doanh nghiệp, các yếu tố vĩ mô,… 
  • Mệnh giá: là giá trị của cổ phiếu được doanh nghiệp niêm yết sẵn và hiện nay trên thị trường mỗi cổ phiếu đều được niêm yết với mệnh giá chung là 10.000 đồng.
Công thức tính thặng dư vốn cổ phần.
Công thức tính thặng dư vốn cổ phần.

Ví dụ về thặng dư vốn cổ phần

Sau khi đã biết về công thức tính thặng dư vốn cổ phần ở trên thì để giúp bạn dễ dàng hình dung cũng như biết cách áp dụng chúng vào thực tế thì bạn hãy tham khảo ví dụ ứng dụng giá trị này dưới đây: 

  • Công ty cổ phần A chuyên kinh doanh khẩu trang y tế. Vào ngày 01/11/2021, công ty phát hành 1.000.000 cổ phiếu với mệnh giá niêm yết trên mỗi cổ phiếu là 10.000 đồng. Dự kiến sẽ thu về 10.000.000.000 đồng.
  • Do tình hình dịch Covid 19 bùng phát nên nhu cầu về mặt hàng này tăng cao, vì vậy công ty quyết định tăng giá cổ phiếu lên 20.000 đồng trên mỗi cổ phiếu. Sau khi bán hết cổ phiếu đã phát hành thì công ty thu về 20.000.000.000 đồng. 
  • Phần chênh lệch giữa mức mệnh giá ban đầu so với mức giá bán thực tế là 10.000.000.000 đồng và giá trị này được gọi là thặng dư vốn cổ phần của công ty A.
Ví dụ về thặng dư vốn cổ phần.
Ví dụ về thặng dư vốn cổ phần.

Trong doanh nghiệp, thặng dư vốn cổ phần được quy định thế nào?

Dù mỗi doanh nghiệp có cách vận hành khác nhau nhưng đều phải tuân theo các quy định về thặng dư vốn cổ phần cụ thể là: 

  • Về hạch toán

Do việc chào bán cổ phiếu để huy động vốn không thuộc hoạt động kinh doanh nên khoản thặng dư vốn cổ phần này không được phép hạch toán vào thu nhập của doanh nghiệp.

  • Các vấn đề về thuế

Khoản thặng dư vốn cổ phần do không phải thu nhập từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nên không bị tính bất kỳ khoản thuế nào cho doanh nghiệp.

  • Mức chênh lệch giảm

Nếu cổ phiếu được giao dịch với giá nhỏ hơn mệnh giá thì sẽ xuất hiện chênh lệch giảm và phần chênh lệch này sẽ không hạch toán vào chi phí mà thay vào đó sẽ dùng khoản thặng dư vốn trước để bù đắp. 

Nếu không đủ thì sẽ sử dụng lợi nhuận sau thuế và các loại quỹ khác của công ty để bù trừ.

  • Điều chỉnh tăng vốn điều lệ từ thặng dư vốn cổ phần

Doanh nghiệp có thể tăng vốn điều lệ từ việc kết chuyển khoản thặng dư vốn cổ phần tuân theo quy định cụ thể sau:

  • Với cổ phiếu quỹ: Nếu bán hết thì công ty có thể kết chuyển toàn bộ nhưng nếu chưa bán hết thì công ty chỉ được sử dụng phần chênh lệch tăng giữa thặng dư vốn > tổng giá vốn của cổ phiếu quỹ chưa bán và ngược lại thì công ty không thể điều chỉnh được.

Với cổ phiếu phát hành để thực hiện các dự án đầu tư thì công ty chỉ được kết chuyển sau 3 năm kể từ khi dự án đã hoàn thành và đưa vào sử dụng.

Với cổ phiếu phát hành để bổ sung vốn kinh doanh thì công ty chỉ được sử dụng sau 1 năm kể từ khi kết thúc đợt phát hành.

Trong doanh nghiệp, thặng dư vốn cổ phần được quy định thế nào?
Trong doanh nghiệp, thặng dư vốn cổ phần được quy định thế nào?

Trên đây là toàn bộ các thông tin chi tiết và tổng quan liên quan đến thặng dư để hỗ trợ bạn trả lời cho câu hỏi thặng dư vốn cổ phần là gì một cách chính xác nhất. Mong rằng từ những thông tin được cung cấp trên sẽ giúp ích cho bạn trong việc hiểu và cập nhật thêm kiến thức cho bản thân mình.