Lãi Suất Vay Các Ngân Hàng Cập Nhật Mới Nhất 10/2023

Lãi suất vay ngân hàng cao hay thấp là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tới nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng. Vì nếu không biết khéo léo chọn ngân hàng có mức lãi suất phù hợp để vay, khoản nợ ban đầu của bạn có thể gia tăng nhanh chóng. Đó là lý do bạn nên xem ngay bài viết này, để biết những ngân hàng nào đang có mức lãi suất vay ưu đãi nhất.

Lãi suất vay ngân hàng cao hay thấp trọng ảnh hưởng trực tiếp nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng
Lãi suất vay ngân hàng cao hay thấp trọng ảnh hưởng trực tiếp nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng

Lãi suất vay ngân hàng là gì?

Lãi suất vay ngân hàng được hiểu là những khoản phí phát sinh trong thời gian vay tiền của ngân hàng, kể từ thời điểm hợp đồng vay được ký.

Lãi suất vay thường được tính theo tỷ lệ %, với mức do ngân hàng quy định hoặc giao động từ việc thỏa thuận giữa ngân hàng và người vay.

Các hình thức vay ngân hàng

Cùng với sự phát triển văn minh của xã hội, rất nhiều hình thức vay ngân hàng đã sinh ra nhằm hỗ trợ nhu cầu vay vốn. Trong đó không thể không kể đến 2 hình thức vay cơ bản, đó là vay thế chấp và vay tín chấp.

Cùng với sự phát triển văn minh của xã hội, rất nhiều hình thức vay ngân hàng đã sinh
Cùng với sự phát triển văn minh của xã hội, rất nhiều hình thức vay ngân hàng đã sinh

Vay tín chấp

Vay tín chấp là hình thức cho vay không đòi hỏi phải có tài sản đảm bảo. Mà nó dựa hoàn toàn vào uy tín của cá nhân đi vay, để ngân hàng xét duyệt hạn mức được vay.

Thường thì chúng ta hay vay tín chấp nhằm để phục vụ cho các mục đích cá nhân, có thể là cưới hỏi, đầu tư, du lịch hoặc mua hàng tiêu dùng. Một khoản vay tín chấp thường có hạn mức dao động từ 10 triệu đồng đến 500 triệu đồng và thời hạn cho vay linh hoạt từ 1 năm đến 60 tháng.

Vay tín chấp là hình thức cho vay không đòi hỏi phải có tài sản đảm bảo
Vay tín chấp là hình thức cho vay không đòi hỏi phải có tài sản đảm bảo

Vay thế chấp

Vay thế chấp là hình thức cho vay có kèm theo tài sản để làm tin. Những tài sản được dùng để thế chấp thường là nhà đất, ô tô hay sổ tiết kiệm.. 

Người đi vay sau khi vay thành công vẫn còn quyền sở hữu tài sản, nhưng ngân hàng sẽ giữ giấy tờ liên quan. Để phòng trường hợp nếu người vay không thể trả được nợ, thì sẽ phải chuyển sở hữu tài sản cho ngân hàng để thanh lý trừ nợ.

Hình thức vay thế chấp thường áp dụng với khoản vay lớn. Do có tài sản đảm bảo, mức uy tín cao hơn nên lãi suất cho vay cũng thấp hơn so với vay tín chấp.

Vay thế chấp là hình thức cho vay có kèm theo tài sản để làm tin
Vay thế chấp là hình thức cho vay có kèm theo tài sản để làm tin

Có những loại lãi suất vay nào?

Việc vay ngân hàng có thể khiến cho chúng ta cả ngày đứng ngồi không yên vì áp lực lãi suất. Bởi vậy người vay cần phải biết nên chọn loại vay ngân hàng nào cho phù hợp với hoàn cảnh để dễ trả nợ. Hiện tại các ngân hàng thường cho vay với 3 loại lãi suất chính như sau.

Lãi suất vay cố định

Đây là loại lãi suất được ấn định ở một tỷ lệ nhất định so với số tiền trong hợp đồng cho vay. Nó có ưu điểm ở chỗ biến động của lãi suất thị trường có thay đổi thế nào cũng không ảnh hưởng đến mức tỷ lệ lãi suất. Loại lãi suất này thường được áp dụng cho các khoản vay ngắn hạn, với độ an toàn cao. Công thức tính lãi suất vay cố định:

Tổng tiền vay x Lãi suất riêng ÷ 12 = Lãi suất cố định hàng tháng

Lãi suất vay thả nổi

Lãi suất thả nổi là loại lãi suất không cố định và sẽ luôn biến đổi theo thị trường. Trong suốt quá trình vay vốn, người vay sẽ phải chịu mức lãi suất biến động liên tục tùy theo điều chỉnh của ngân hàng. 

Loại lãi suất này thường ngân hàng áp dụng cho những cá nhân hoặc doanh nghiệp cần vốn cho mục đích sản xuất kinh doanh. Tỷ số lãi suất ban đầu không cao, với thời hạn cũng khá lớn. Tuy nhiên về lâu về dài thì nó tiềm ẩn khá nhiều nguy cơ. Công thức tính lãi suất thả nổi:

Lãi suất tham chiếu + biên độ = Lãi suất thả nổi hàng tháng

Lãi suất hỗn hợp

Lãi suất hỗn hợp về bản chất thì nó là sự kết hợp của lãi suất vay cố định và lãi suất vay thả nổi. Tức là khoản vay tuy được áp dụng mức lãi suất cố định của ngân hàng, nhưng khi thị trường có biến động thì mức lãi suất vẫn bị ảnh hưởng theo. Công thức tính lãi suất hỗn hợp:

Dư nợ gốc x Lãi suất vay ÷ Thời gian vay = Số tiền lãi hàng tháng phải trả

Top những ngân hàng có lãi suất vay ưu đãi nhất hiện nay

Sau khi đã tỏ tường về các loại lãi suất vay ngân hàng, chúng ta nên tìm hiểu để chọn ra một ngân hàng có mức lãi suất vay vốn ưu đãi nhất. Theo khảo sát từ đa số khách hàng, nếu muốn giảm thiểu rủi ro đến mức tối đa, bạn nên chọn vay vốn từ một trong những ngân hàng sau đây.

Ngân hàng Agribank

Mức lãi suất vay ngân hàng Agribank 2023:

Loại vay Hình thức vay Lãi suất/năm Thời hạn
Vay tín chấp Vay tiêu dùng cá nhân 13% 12 – 60 tháng
Vay xuất khẩu lao động 13% 12 – 60 tháng
Vay thấu chi  17% 12 – 60 tháng
Vay sửa hoặc mua nhà 7,5% 15 năm
Vay thế chấp trả góp 7,5% 5 năm
Vay kinh doanh 6% 1 năm
Vay thế chấp Vay cầm cố giấy tờ có giá 7,5% 1 năm
Vay mua xe 7,5% 1 năm
Vay du học 11% 1 năm
Vay xuất khẩu lao động 7% 6 tháng
Vay tiêu dùng thế chấp 7% 6 tháng

Ngân hàng BIDV

Số liệu thống kê lãi suất vay của ngân hàng BIDV như sau:

Sản phẩm vay Lãi suất vay(%/năm)
Vay nhu cầu nhà ở 7.9%
Vay mua xe (ô tô) 7.3%
Vay sản xuất kinh doanh 5%
Vay du học 7.3%
Vay cầm cố(chứng từ có giá) 7.5%
Vay tiêu dùng cá nhân(không có tài sản đảm bảo) 11.9%
Vay thấu chi BIDV 11.9%

Ngân hàng ACB

Mức lãi suất %/năm ngân hàng ACB khi vay thế chấp:

Dịch vụ vay Lãi suất (%/năm) Hạn mức Thời hạn vay
Vay mua nhà 7,5%/năm (với vay mua nhà – đất)

9%/năm (với vay mua nhà dự án)

7,8%/năm (với Vay xây sửa nhà)

Linh hoạt

80% giá trị

Linh hoạt

20 năm

15 năm

7 năm

Vay mua xe 7,5%/năm 75% TSĐB 7 năm
Vay du học 7,5%/năm Nhu cầu 120 tháng
Vay kinh doanh 8%/năm (với Vay đầu tư sản xuất kinh doanh)

8%/năm (Vay đầu tư tài sản cố định)

7,8%/năm (Vay bổ sung vốn lưu động)

10 tỷ đồng

Linh hoạt

Linh hoạt

7 năm

7 năm

12 tháng

Ngân hàng Vietinbank

Bảng thống kê lãi suất vay của ngân hàng Vietinbank đầu năm 2023:

Sản phẩm vay Lãi suất(%/năm) Mức vay tối đa Thời hạn vay
Vay sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ 7.5 % 3 tỷ 7 năm
Vay mua, xây, sửa nhà 7.7 % 200 triệu
Vay sản xuất, kinh doanh siêu nhỏ 7.5 % 200 triệu Linh hoạt
Vay sản xuất, kinh doanh siêu nhỏ 7.5 % 200 triệu 7 năm
Vay mua xe (ô tô) 7.7 % 80 % giá trị xe
Vay chứng minh kinh tế, tài chính 7.7 % 100 % nhu yếu Linh hoạt
Vay tăng trưởng nông nghiệp 7 % 80 % nhu yếu
Vay du học quốc tế 7.7 % 80 % ngân sách
Vay cá nhân kinh doanh tại chợ 7.5 % 70 % giá trị sạp chợ
Vay kinh doanh nhà hàng, khách sạn 7.5 % 80 % nhu yếu 7 năm
Vay mua nhà dự án Vay mua nhà dự án 7.7 % 80 % giá trị vốn
Vay mua xe hơi kinh doanh Vay mua xe hơi kinh doanh thương mại 7.5 % 80 % giá trị xe

Ngân hàng OCB

Bảng thống kê lãi suất vay thế chấp ngân hàng OCB: như sau:

Sản phẩm Lãi suất (năm) Vay tối đa Thời hạn vay
Vay mua nhà , căn hộ trả góp 5,99% 100% giá trị BĐS 20 năm
Vay du học 5,99% 100% nhu cầu vay vốn 10 năm
Vay mua xe ô tô 5,99% 100% giá trị xe 10 năm
Vay mua ô tô cũ 7,2% 100% giá trị xe 5 năm
Vay xây dựng sửa chữa nhà 5,99% 70% tài sản đảm bảo 10 năm
Vay cầm cố sổ tiết kiệm của TCTD khác OCB 5,99% 100% STK Linh hoạt
Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm do OCB phát hành OCB 5,99% 100% STK Linh hoạt
Vay thế chấp chứng khoán niêm yết OCB 5,99% 1 tỷ 30 ngày

Ngân hàng VP Bank

Lãi suất vay của Ngân hàng VPBank trong năm 2023 như sau:

Loại vay Sản phẩm vay Lãi suất(%/năm)
Vay thế chấp VPBank Vay mua nhà 9,7%
Vay mua xe (trả góp) 9,7%
Vay xây dựng, sửa nhà 9,7%
Vay kinh doanh trả góp 9,7%
Vay hỗ trợ du học 9,7%
Vay thấu chi (cầm cố sổ tiết kiệm) 9,7%
Vay lại khoản đã trả 9,7%
Vay kinh doanh bổ sung 9,7%
Vay tín chấp VPBank Vay tín chấp làm đẹp, chăm sóc sức khỏe 20%
Vay tiêu dùng tín chấp 14%
Vay tín chấp với lương trả qua bank 14%
Vay tín chấp dành riêng cho khách hàng của VPBank 16%
Vay chín chấp dành riêng cho giáo viên 17%
Vay tín chấp kinh doanh cá nhân 20%
Vay tín chấp thêm 10% từ khoản vay sẵn có Linh Hoạt
Vay tín chấp làm đẹp, chăm sóc sức khỏe 20%
Vay tiêu dùng tín chấp

Ngân hàng VIB

Biểu phí lãi suất vay ngân hàng VIB năm 2023 được cập nhật như sau:

Sản phẩm Lãi suất (%/năm) Vay tối đa Thời hạn (năm)
Vay mua BĐS 8.40% 80% nhu cầu 30
Vay cá nhân kinh doanh 7.8 – 8.0 % 80% nhu cầu 2
Vay kinh doanh doanh nghiệp 8.0 – 8.2 % 80% nhu cầu 2
Vay mua oto mới 8.6 – 8.8 % 80%giá trị xe 8
Vay xây, sửa nhà 8.7 – 9.1 % 80% nhu cầu 15
Vay tiêu dùng có TSĐB 8.8% 100% nhu cầu 8
Vay du học 8.8% 100% nhu cầu 10
Vay cầm cố giấy tờ 8.8% 100% giá trị giấy tờ 2
Vay mua oto cũ 8.2 9.9 % 80% giá trị xe 8

Ngân hàng MB 

Lãi suất vay ngân hàng Mbbank được thống kê như sau:

Các gói vay Lãi suất (%/năm)
Vay tín chấp cá nhân MBbank 17,62%
Vay tín chấp tự động dành cho Quân Nhân MBbank 9%
Vay tín chấp dành cho cán bộ, viên chức 12,5%
Vay ứng tiền bán chứng khoán MBbank 13%
Vay rút vốn nhanh khách hàng cá nhân 20%
Vay cầm cố giấy tờ có giá 13%

Công thức tính lãi suất vay ngân hàng

Việc tính ra lãi suất vay ngân hàng, sẽ giúp chúng ta lường trước được những rủi ro không đáng có. Đồng thời sớm tính toán được chiến thuật trả nợ dài hạn hợp lý. Cách nhanh nhất, hiệu quả và chính xác nhất khi tính lãi suất vay vốn ngân hàng, đó là dựa vào các công thức dưới đây.

Tính lãi trên dư nợ gốc

Dư nợ gốc ở đây có thể hiểu là số tiền vay nợ ban đầu. Để tính được lãi suất phải trả hàng tháng cho ngân hàng dựa trên số nợ gốc, ta có công thức:

Số tiền gốc ÷ 12 + Số tiền lãi phát sinh hàng tháng = Số tiền lãi phải trả hàng tháng

Ví dụ: Bạn vay ngân hàng 10.000.000vnđ trong 12 tháng với mức lãi suất là 10%/năm.

  • Số tiền gốc phải trả hàng tháng là 10.000.000 : 12 = 834.000vnđ.
  • Số tiền lãi phải trả hàng tháng (10.000.000 x 10%) : 12 = 84.000vnđ
  • Số tiền phải trả hàng tháng là 834.000 + 84.000 = 918.000vnđ.

Tính lãi trên dư nợ giảm dần

Đa số các ngân hàng đều áp dụng chung một công thức tính lãi suất vay dựa trên dư nợ giảm dần như sau:

Số tiền vay ÷ Thời gian vay x Lãi suất cố định = Số tiền lãi phải trả hàng tháng

Ví dụ: Bạn vay ngân hàng 10.000.000vnđ trong 12 tháng với mức lãi suất là 10%/năm.

  • Số tiền gốc phải trả hàng tháng là 10.000.000 : 12 = 834.000vnđ.
  • Số tiền lãi tháng đầu (10.000.000 x 10%) : 12 = 84.000vnđ
  • Số tiền lãi tháng thứ 2 (10.000.000 – 834.000) x 10% :12 = 76.400vnđ

Số tiền lãi các tháng tiếp theo cũng tính tương tự cho đến khi bạn trả ngân hàng hết nợ.

Những điều cần lưu ý khi vay ngân hàng

Từ xưa đến nay đã có không ít những trường hợp vỡ nợ đau thương vì vay lãi ngân hàng. Tuy nhiên vẫn không thể phủ nhận tính thiết yếu của việc vay vốn từ ngân hàng. Vậy nên trước khi đến ngân hàng vay vốn, các bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Tìm hiểu kỹ lưỡng về mức vay, lãi suất vay và thời hạn vay
  • Trước khi đặt bút ký hợp đồng, hãy kiểm tra kỹ lại thông tin trên hợp đồng.
  • Sau khi nhận tiền, hãy đếm lại số tiền giải ngân xem có đủ hay chưa
  • Lưu giữ cẩn thận tất cả giấy tờ, hồ sơ tư ngân hàng.

Những câu hỏi thường gặp về lãi suất vay ngân hàng

Vay vốn an toàn luôn là nhu cầu bức thiết của người dân. Mỗi ngày đều có rất nhiều câu hỏi được đặt ra có liên quan đến vấn đề lãi suất vay. Sau đây là một số câu hỏi thường gặp cho bạn đọc tham khảo.

Nên chọn ngân hàng vay theo tiêu chí nào?

Khi đi vay ngân hàng, bạn nên chọn những ngân hàng đáp ứng đủ các tiêu chí như:

  • Điểm tín dụng cao
  • Lãi suất thấp
  • Cho phép người vay trả góp

Nên chọn thời hạn vay như nào cho phù hợp?

Chọn thời hạn vay phù hợp với khả năng thanh toán của khách hàng để  vừa giảm được gánh nặng vay nợ trong thời gian sớm vừa không phải chịu thêm lãi tránh để lâu dính nợ xấu. Thông thường thời hạn vay vốn thì nên chọn càng dài càng tốt. Vì thời gian dài thì lãi sẽ thấp hơn, đồng thời kiếm tiền trả nợ cũng dễ hơn.

Nợ quá thời hạn khi vay vốn thì phải làm sao?

Khi nợ ngân hàng quá thời hạn, cách giải quyết tốt nhất là vừa chủ động giữ liên lạc thường xuyên với ngân hàng vừa chủ động xoay tiền lãi hàng tháng. Làm như vậy sẽ đảm bảo uy tín cho bạn mà không bị ngân hàng siết nợ hay đòi nợ gắt gao.

Trên đây là những thông tin tham khảo về lãi suất vay ngân hàng năm 2023, và một số câu hỏi thường gặp. Có thể thấy rằng, nếu khéo léo biết tính toán khi đi vay ngân hàng, thì lãi suất ngân hàng sẽ không còn đáng lo ngại. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết.