Vốn Chủ Sở Hữu Là Gì? Công Thức Và Cách Tính Chuẩn

Vốn chủ sở hữu là gì luôn là chủ đề được các nhà đầu tư quan tâm, tìm hiểu và đưa ra bàn luận. Tuy nhiên rất ít ai có thể hiểu rõ ràng và sâu sắc về vấn đề này. Nếu như bạn cũng đang có những thắc mắc liên quan tới khái niệm vốn chủ sở hữu thì đừng chần chừ. Hãy xem ngay những thông tin bên dưới để có câu trả lời xác đáng nhất.

Vốn chủ sở hữu là gì?

Vốn chủ sở hữu là một khái niệm luôn gắn liền với các doanh nghiệp. Bởi nó là một trong những yếu tố hình thành nên nguồn vốn của doanh nghiệp. Đồng thời nó cũng thường được mọi người dùng để định giá và đánh giá sức mạnh của một doanh nghiệp.

Vốn chủ sở hữu là gì luôn là chủ đề được các nhà đầu tư quan tâm
Vốn chủ sở hữu là gì luôn là chủ đề được các nhà đầu tư quan tâm

Phân tích kỹ hơn thì vốn chủ sở hữu (tiếng Anh: Owner’s Equity) chính là nguồn vốn được chủ doanh nghiệp sở hữu. Hoặc cùng sở hữu với các cổ đông, thành viên liên doanh(Joint Venture).

Đồng nghĩa với việc các thành viên sẽ cùng nhau góp vốn, xây dựng nên nguồn lực cần thiết để đưa doanh nghiệp kinh doanh và phát triển. Nguồn lực đó được coi là vốn chủ sở hữu của một doanh nghiệp.

Vốn chủ sở hữu gồm những gì?

Mặc dù vốn chủ sở hữu là gì luôn được rất nhiều người quan tâm tìm hiểu, nhưng cho đến nay vẫn chưa ai đưa ra được câu trả lời rõ ràng và chính xác. Bởi tuy trong báo cáo các yếu tố sẽ được liệt kê rất đầy đủ và chi tiết. 

Vốn chủ sở hữu là một khái niệm luôn gắn liền với các doanh nghiệp
Vốn chủ sở hữu là một khái niệm luôn gắn liền với các doanh nghiệp

Nhưng thực tế thì còn tùy vào từng mô hình doanh nghiệp mà các yếu tố hình thành nên vốn chủ sở hữu sẽ khác nhau. Thường thì nguồn vốn chủ sở hữu sẽ được cấu thành từ các yếu tố sau:

  • Vốn cổ đông: Nguồn vốn thực tế được huy động từ cổ đông. Số vốn của từng thành viên tham gia góp vốn trên giấy tờ điều lệ công ty sẽ được ghi rõ.
  • Lợi nhuận hoạt động kinh doanh: Khoản lợi nhuận thu được sau khi khấu trừ thuế chưa được chia cho các bên cổ đông, thành viên liên doanh.
  • Quỹ doanh nghiệp: Các doanh nghiệp thường có các khoản quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng,…
  • Thặng dư vốn cổ phần: Đây là khoản vốn chênh lệch giữa giá cổ phiếu lúc mới phát hành so với mệnh giá được tính ở hiện tại.
  • Chênh lệch đánh giá tài sản: Đánh giá lại tài sản bao gồm các loại : tài sản cố định, hàng tồn kho, bất động sản đầu tư,…
  • Chênh lệch tỷ giá hối đoái: Giao dịch được phát sinh qua sự chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, mục tiền tệ có gốc ngoại tệ,…
  • Và các nguồn khác: như quỹ cổ phiếu, kinh phí sự nghiệp,..
Thường thì nguồn vốn chủ sở hữu sẽ được cấu thành từ nhiều yếu tố
Thường thì nguồn vốn chủ sở hữu sẽ được cấu thành từ nhiều yếu tố

Làm cách nào để tính vốn chủ sở hữu?

Tuy khái niệm về vốn chủ sở hữu là gì không có quy chuẩn nào rõ ràng. Nhưng một doanh nghiệp muốn duy trì sự tồn tại và phát triển thịnh vượng, thì cần biết cách hạch toán vốn chủ sở hữu. Để tính ra vốn chủ sở hữu của một doanh nghiệp là bao nhiêu thì có thể áp dụng công thức: 

Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản doanh nghiệp – Tổng nợ phải trả.

Trong đó:

  • Tổng tài sản doanh nghiệp được chia thành hai loại gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. 
    • Tài sản ngắn hạn tức là khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc là khoản tiền được luận chuyển và nhiều khoản khác.
    • Tài sản dài hạn đại diện cho khoản đầu tư tài chính, tài sản cố định, bất động sản hoặc các khoản thu vào.
  • Tổng nợ phải trả tức là khoản trả cho người bán, khoản tiền nhà nước, khoản vay nợ tài chính, thuế và khoản trả công lao động.

Ví dụ về vốn chủ sở hữu

Nếu chỉ nói, vốn chủ sở hữu là số tiền mà chủ sở hữu đầu tư vào doanh nghiệp trừ đi số tiền mà chủ sở hữu của doanh nghiệp nợ thì nhiều người vẫn sẽ chưa hiểu. 

Vậy nên lấy ví dụ cho dễ hiểu thì : Giả sử một dự án bất động sản được định giá chủ sở hữu 500.000 USD mà số tiền đã vay đến hạn là 400.000 USD, Thì số vốn chủ sở hữu trên thực tế chỉ là 100.000 USD.

Vốn chủ sở hữu khác vốn điều lệ và vốn hóa thị trường như thế nào?

Vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu và chủ sở hữu là những thuật ngữ mà người trong giới đầu tư thường xuyên nghe thấy và tiếp xúc. Ba khái niệm này liên quan chặt chẽ và mật thiết với nhau, khiến cho nhiều người dễ nhầm lẫn. Để phân biệt được những khái niệm này, cơ bản có thể hiểu rằng :

  • Vốn điều lệ: Là số vốn mà một cá nhân bỏ ra đóng góp để được quyền trở thành chủ thể (chủ doanh nghiệp). Tra cứu vốn điều lệ công ty có thể được tra cứu nhanh chóng và dễ dàng.
  • Vốn chủ sở hữu: Là vốn của chủ thể (trên danh nghĩa), nhưng thực tế đó lại là số vốn của một tập thể đóng góp mà thành.
  • Giá trị vốn hóa thị trường: Được hiểu là là giá trị của tổng số cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường của doanh nghiệp đã niêm yết trên thị trường chứng khoán.

Yếu tố khiến cho vốn chủ sở hữu tăng hoặc giảm

Để trở thành một nhà đầu tư thành công, điều then chốt là phải biết tình trạng của vốn chủ sở hữu khi nào tăng hoặc giảm. Muốn làm được như vậy thì trước tiên chúng ta cần phải biết những yếu tố nào sẽ khiến cho vốn chủ sở hữu tăng hay giảm.

Yếu tố có thể khiến vốn chủ sở hữu doanh nghiệp tăng gồm có:

  • Khi có thêm thành viên góp vốn hoặc chủ sở hữu góp thêm vốn cho doanh nghiệp. 
  • Khi có thêm lợi nhuận kinh doanh, hoặc lợi nhuận từ các quỹ đầu tư bổ sung vào nguồn vốn chủ sở hữu.
  • Cổ phiếu doanh nghiệp phát hành tăng giá trị cao hơn so với trước đó.
  • Ngoài ra giá trị các khoản bao gồm quà tặng, tài trợ cho doanh nghiệp sau khi trừ thuế, được cho phép ghi nhận vào vốn chủ sở hữu.

Vốn chủ sở hữu trong quá trình hoạt động sẽ giảm, khi chịu tác động từ các yếu tố sau đây :

  • Doanh nghiệp bị ép phải hoàn trả vốn cho chủ sở hữu, hoặc người góp vốn rút vốn.
  • Doanh nghiệp đang trong giai đoạn giải thể, phá sản hay chấm dứt hoạt động.
  • Cổ phiếu doanh nghiệp phát hành có giá trị sụt giảm so với mệnh giá ban đầu.
  • Doanh nghiệp phải bù lỗ cho các hoạt động kinh doanh không hiệu quả, theo quy định của các cấp có thẩm quyền.
  • Doanh nghiệp hủy bỏ cổ phiếu với công ty cổ phần cũng khiến vốn chủ sở hữu giảm.

Một vài hình thức vốn chủ sở hữu hiện hành

Mỗi mô hình doanh nghiệp sẽ có nhiều loại vốn khác nhau, tuy nhiên tựu chung lại thì chỉ nằm trong 2 loại chính là vốn nợ và vốn chủ sở hữu. Vốn nợ thì rõ ràng là số vốn đã vay cần phải trả. 

Mỗi mô tình doanh nghiệp sẽ có nhiều loại vốn khác nhau
Mỗi mô tình doanh nghiệp sẽ có nhiều loại vốn khác nhau

Còn trong vốn chủ sở hữu thì bao gồm nhiều loại vốn khác nhau như vốn của cá nhân làm chủ doanh nghiệp, vốn của các cổ đông, vốn của các công ty liên doanh,… hợp thành.

Vừa rồi là những thông tin bàn luận xoay quanh chủ đề vốn chủ sở hữu là gì. Mong rằng sau khi tham khảo bài viết xong, các bạn sẽ rút ra những kinh nghiệm thiết thực để phân biệt các loại vốn. Chúc các bạn luôn thông minh sáng suốt trong việc đầu tư.